Soạn bài lớp 10
-
Tổng quan văn học Việt Nam
-
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
-
Khái quát văn học dân gian Việt Nam
-
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
-
Văn bản
-
Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống (hoặc một tác phẩm văn học)
-
Chiến thắng Mtao-Mxây
-
Văn bản (Tiếp theo)
-
Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
-
Lập dàn ý bài văn tự sự
-
Uy-Lít-Xơ trở về
-
Ra-Ma buộc tội
-
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự
-
Tấm Cám
-
Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
-
Tam đại con gà
-
Nhưng nó phải bằng hai mày
-
Viết bài tập làm văn số 2: Văn tự sự
-
Ca dao than thân và ca dao yêu thương, tình nghĩa
-
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
-
Ca dao hài hước
-
Lời tiễn dặn
-
Luyện viết đoạn văn tự sự
-
Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
-
Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
-
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
-
Tỏ lòng (Thuật hoài)
-
Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi
-
Viết bài làm văn số 3: Văn tự sự
-
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Tiếp theo)
-
Nhàn
-
ĐỌC "TIỂU THANH KÍ"
-
Thực hành phép tu từ Ẩn dụ và Hoán dụ
-
Vận nước
-
Cáo bệnh, bảo mọi người
-
Hứng trở về
-
Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
-
Cảm xúc mùa thu
-
Trình bày về một vấn đề
-
Lập kế hoạch cá nhân
-
Thơ Hai-kư của Ba-sô
-
Lầu Hoàng Hạc
-
Nỗi oan của người phòng khuê
-
Khe chim kêu
-
Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
-
Lập dàn ý bài văn thuyết minh
-
Phú sông Bạch Đằng
-
Đại cáo bình Ngô - Phần 1: Tác giả Nguyễn Trãi
-
Viết bài làm văn số 4: Văn thuyết minh
-
Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm
-
Tính chuẩn xác hấp dẫn của văn bản thuyết minh
-
Trích diễm thi tập
-
Hiền tài là nguyên khí quốc gia
-
Khái quát lịch sử tiếng Việt
-
Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn
-
Thái sư Trần Thủ Độ
-
Viết bài làm văn số 5: Văn thuyết minh
-
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
-
Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh
-
Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
-
Tóm tắt văn bản thuyết minh
-
Hồi trống Cổ Thành
-
Tào Tháo uống rượu luận anh hùng
-
Viết bài làm văn số 6: Văn thuyết minh văn học
-
Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
-
Lập dàn ý bài văn nghị luận
-
Truyện Kiều - Phần 1: Tác giả
-
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
-
Truyện Kiều - Phần 2 Trao Duyên
-
Truyện Kiều - Phần Nỗi thương mình
-
Lập luận trong văn nghị luận
-
Chí khí anh hùng
-
Thề nguyền (trích Truyện Kiều)
-
Văn bản văn học
-
Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối
-
Nội dung và hình thức của văn bản văn học
-
Các thao tác nghị luận
-
Viết bài làm văn số 7: Văn nghị luận
-
Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
-
Viết quảng cáo
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
Danh mục: Soạn văn tập 1
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 1. Sự việc trong văn tự sự a. - Sự việc khởi đầu là (1). - Sự việc phát triển là (2) (3) (4) (5) - Sự việc cao trào là (6) - Sự việc kết thúc là (7) b. Sáu yếu tố đó là : (1) Các sự việc bắt đầu do Hùng Vương, Mị Nương nhưng chủ yếu là do Sơn Tinh, Thủy Tinh. (2) Ở thành Phong Châu, ở sông và núi… (3) Thời gian : thời vua Hùng thứ 18. (4) Nguyên ...

I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự
a.
- Sự việc khởi đầu là (1).
- Sự việc phát triển là (2) (3) (4) (5)
- Sự việc cao trào là (6)
- Sự việc kết thúc là (7)
b. Sáu yếu tố đó là :
(1) Các sự việc bắt đầu do Hùng Vương, Mị Nương nhưng chủ yếu là do Sơn Tinh, Thủy Tinh.
(2) Ở thành Phong Châu, ở sông và núi…
(3) Thời gian : thời vua Hùng thứ 18.
(4) Nguyên nhân: vua Hùng kén rể.
(5) Diễn biến xem (2) (3) (4) (5) ở câu a.
(6) Kết quả:
+ Thủy TInh thất bại.
+ Hàng năm dâng nước lên đánh Sơn Tinh.
+ Bị thua nên rút lui.
- Không thể xóa bỏ yếu tố (2) và 3), vì nó là bối cảnh cho các sự việc và nhân vật hoạt động.
- Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài là để thi tài và chiến thắng Thủy Tinh.
- Nếu bỏ chi tiết vua Hùng ra điều kiện kén rể thì không biểu hiện được sự « thiên vị » của vua giành cho Sơn Tinh. Bởi mọi sản vật vua yêu cầu, Sơn Tinh có khả năng thực hiện dễ hơn Thủy Tinh.
- Thủy Tinh giận rất có lí vì cơn ghen, vì tự ái, cay cú thua cuộc.
- Nhân vật phụ là (1) và (2). Nhân vật phụ chỉ giúp cho nhân vật chính hoạt động. Nó không nhất thiết phải có. Có lúc, ta có thể bỏ được nhân vật phụ.
c. Nhân vật được kể :
- Được đặt tên như (1) (2) (3) (4) ở mục a.
- Được giới thiệu lai lịch tính tình, tài năng. Ví dụ Sơn Tinh người vùng núi Tản Viên, có tài lạ, không nao núng trước Thủy TInh hung dữ.
- Nhân vật được kể qua việc làm (Sơn Tinh bốc đồi, dời núi), ý nghĩa lời nói (vua phán : - Hai chàng đều vừa ý ta…)
- Ta có thể hình dung dáng điệu của Thủy Tinh hung hãn, của Sơn Tinh điềm tĩnh.
- Nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh được kể chủ yếu thông qua hành động.
II. Luyện tập
Câu 1. Những việc của nhân vật.
- Vua Hùng kén rể, chọn các Lạc hầu bàn bạc và ra lời phán.
- Mị Nương theo Sơn Tinh về núi.
- Sơn Tinh vẫy tay làm đất nổi cồn núi, dùng phép lạ bốc đồi, dời núi.
- Thủy Tinh gọi gió, hô mưa, dâng nước sông cuồn cuộn lên đánh Sơn Tinh.
a. Vai trò, ý nghĩa của nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Quyết định phần chính yếu của câu truyện.
+ Nói lên thái độ người kể.
+ Giải thích hiện tượng lũ lụt.
- Hai nhân vật còn lại chỉ tạo nguyên nhân cho câu chuyện phát triển, tạo nên sự đối đầu của Sơn Tinh và Thủy Tinh.
b. Người kể thiện cảm với Sơn Tinh và vua Hùng bởi :
+ Vua rất yêu thương con gái, muốn chọn người chồng xứng đáng.
+ Vua cùng với các Lạc hầu bàn bạc ra điều kiện nhưng thực ra là chọn Sơn Tinh.
+ Sơn Tinh như vị phúc thần chống lại thế lực của thần nước – một tai họa mà mọi người rất muốn diệt trừ.
- Sơn Tinh thắng Thủy TInh.
+ Lần 1: đem được sính lễ đến trước, lấy Mị Nương.
+ Lần 2: đánh Thủy Tinh thắng lợi sau khi lấy Mị Nương.
+ Những lần sau, năm nào cũng có giống lần 2.
Ý nghĩa của việc này thể hiện mối thiện cảm đồng tình của người kể với Sơn Tinh.
- Không thể cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh vì nó không thể hiện đúng thái độ của người kể; không đúng với diễn biến của câu chuyện.
- Không thể xóa bỏ sự việc Thủy TInh hằng năm dâng nước đánh Sơn Tinh vì nó trùng với hiện tượng lũ lụt xảy ra hàng năm ở sông Hồng. Mà theo người xưa giải thích là do thần Thủy Tinh đánh ghen, vì nhớ tới mối thù xưa.
Câu 2. Nhân vật trong văn tự sự.
a. Kể tên:
(1) Hùng Vương mười tám
(2) Mị Nương
(3) Sơn Tinh
(4) Thủy Tinh
- Nhân vật chính là (3) (4)
- Hai nhân vật được nói đến nhiều nhất là (3) và (4).
b. Câu chuyện không thể đặt tên như vậy bởi nó chỉ phản ánh được từng phần câu chuyện. Nó phải là các việc của Sơn Tinh và Thủy Tinh. Qua hai nhân vật này mà tạo nên ý nghĩa.
Câu 3. Dựa vào 6 yếu tố (SGK trang 37) em hãy kể câu chuyện. Có thể tham khảo truyện “Cô bé quàng khăn đỏ”.
Soạn bài Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử
Soạn bài cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử I. Đọc – hiểu văn bản Câu 1. Bài văn có thể chia làm 3 đoạn. (1) Từ đầu đến « của thủ đô Hà Nội » : giới thiệu ...
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 1. Sự việc trong văn tự sự a. - Sự việc khởi đầu là (1). - Sự việc phát ...
Soạn bài giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
Soạn bài giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp a. Muốn biểu đạt tư ...
Soạn bài nhân hóa
Soạn bài nhân hóa I. Nhân cách hóa là gì? 1. Có 3 sự vật được miêu tả bằng những từ ngữ để gợi hoặc tả con người. (1) Ông trời mặc áo giáp đen ra trận. (2) Muôn ...
Tả một chú công nhân đang xây nhà
Đề bài: Tả một chú công nhân đang xây nhà. Hướng dẫn lập dàn ý I. Mở bài - Hàng ngày đến trường đi qua một công trường đang xây dựng. - Em gặp chú công nhân thợ ...
Phát biểu cảm nghĩ về bài Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử của Thuý Lan
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài kí Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử của Thuý Lan Bài làm Văn bản nhật dụng này cung cấp cho chúng ta những thông tin bổ ích ...
Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn liêu lưu kí) của nhà văn Tô Hoài. Bài làm 1. Ở ...
Soạn bài luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận
LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. LẬP LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG Lập luận trong đời sống là đưa ra luận cứ (chứng cứ) nhằm dẫn dắt người nghe, ...
Soạn bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA I. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI TÌM HIỂU BÀI Câu 1: (Sgk. tr 26) - Bài văn này nghị luận vấn đề tinh thần yêu nước của nhân dân ta. ...